Như một người yêu âm nhạc, chắc hẳn bạn đã từng nghe nói về amply. Tuy nhiên, có những điều thú vị về ampli mà bạn có thể chưa biết. Ampli không chỉ đơn thuần là một bộ khuếch đại tín hiệu, mà nó còn có những tính năng và ảnh hưởng đáng chú ý đến trải nghiệm âm thanh. Vậy để hiểu rõ hơn amply là gì và những thông tin thú về về amply hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Amply là gì? Tìm hiểu chung về ampli
Amply, còn được gọi là amplifier, là một thành phần quan trọng trong hệ thống âm thanh. Vậy amply là gì?
Ampli là gì?
Amply có tên đầy đủ là amplifier – là thiết bị âm thanh nhận, xử lý và khuếch đại tín hiệu âm thanh ra loa.

Các từ viết tắt trên amply
Amply là từ viết tắt của từ amplifier . Ngoài ra chúng còn được viết ngắn gọn là Amp.
Cấu tạo của ampli
Amply bao gồm rất nhiều bộ phận như: khối công suất và bảo vệ, khối nguồn, mạch xử lý, khối hiển thị,…3 bộ phận của amply mà người sử dụng cần phải lưu ý đó chính là tụ lọc nguồn, biến áp nguồn và mạch điện tử công suất. Trong đó:
- Biến áp nguồn: Kích thước của biến áp nguồn sẽ tỷ lệ thuận với công suất của amply. Biến áp của ampli càng lớn thì công suất của chúng càng cao. Ngoài ra, biến áp nguồn còn có khả năng chuyển dòng điện đi qua các thiết bị lưu trữ và tụ lọc qua điện áp một chiều đối xứng.
- Tụ lọc nguồn: Chức năng chính là tích trữ năng lượng điện cho những thiết bị điện tử và amply, giúp dòng điện ổn áp hơn.
- Mạch điện tử công suất: Đây là bộ phận quan trọng nhất của amply nên thường được sản xuất mạch khuếch đại có âm thanh trung thực, ít bị nhiễu và có khả năng chống méo âm tốt.
Công suất amply là gì?
Công suất của Ampli thể hiện khả năng khuếch đại âm thanh của ampli. Công suất lớn hay không phụ thuộc vào số lượng sò công suất. Mỗi sò công suất giúp giúp khuếch đại tín hiệu lên một mức nhất định. Công suất càng lớn (khả năng khuếch đại của ampli càng lớn) thì số lượng sò công suất càng nhiều.
Kích thước amply là bao nhiêu?
Kích thước amply có thể khác nhau tùy thuộc vào kiểu dáng và mô hình cụ thể. Amply được thiết kế theo nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với các ứng dụng và không gian sử dụng khác nhau.
Tuy nhiên, khi sản xuất amply chúng đều có quy chuẩn về chiều ngang, chiều sâu và chiều cao.
- Thông thường, chiều ngang của các dòng amply có kích thước khá giống nhau. Nếu có khác thì cũng chỉ chênh lệch nhau vài cm.
- Đối với chiều cao và chiều sâu của amply, đây là 2 kích thước có sự khác biệt rõ ràng giữa các dòng ampli.
Các khái niệm khác liên quan tới amply
Dưới đây là một khái niệm khác liên quan tới amply mà bạn cần biết:
Pre ampli là gì?
Bộ tiền khuếch đại hay pre-ampli là thiết bị nhận tín hiệu từ các thiết bị nguồn như đầu đĩa than, đầu CD, tuner, đầu chạy băng… và cho phép bạn lựa chọn các nguồn này để phát tín hiệu cho ampli công suất. Chúng thường được sử dụng trong hệ thống âm thanh Hi-Fi.
Op ampli là gì?
OpAmp là viết tắt của Operational Amplifier, là một mạch điện tử có chức năng khuếch đại tín hiệu.
Sò amply là gì?
Sò amply là một linh kiện bán dẫn được sử dụng trong amply, nó thường được kết hợp với (IC), có thể tích hợp tới một tỷ tranzitor trên một diện tích nhỏ. Nó quyết định đến công suất của chiếc amply giúp khuếch đại tín hiệu một cách hoàn hảo nhất.
Các từ viết tắt trên amply
Amply là từ viết tắt của từ amplifier . Ngoài ra chúng còn được viết ngắn gọn là Amp.
Amply để làm gì?
Amply có chức năng khuếch đại và xử lý tín hiệu âm thanh, với mỗi hệ thống âm thanh chúng sẽ thực hiện mỗi nhiệm vụ riêng biệt. Tác dụng của amply là:
- Đối với hệ thống âm thanh thông báo: Chúng thường sử dụng các dòng amply thông báo, amply hội thảo, thường sử dụng cho các dòng loa trở kháng cao như loa âm trần, loa nén, loa treo tường,…
- Hệ thống karaoke: Chúng thường sử dụng các dòng amply karaoke có tác dòng khuếch đại và xử lý tín hiệu âm thanh. Chúng cung cấp thêm các hiệu ứng như echo, delay, repeat hoặc tăng/giảm âm bass, mid, treble,… tạo nên âm thanh mượt mà hơn.
- Hệ thống âm thanh hội trường, sân khấu: Thường sử dụng cho không gian vừa và nhỏ, chủ yếu thực hiện chức năng khuếch đại.
Cục đẩy và amply khác nhau như thế nào?
Từ chức năng trên của amply, có thế thấy amply và cục đẩy đều được sử dụng để khuếch đại tín hiệu âm thanh. Tuy nhiên, chúng cũng có những điều khác nhau về vai trò, đặc điểm. Vậy cục đẩy và amply khác nhau như thế nào, hãy cùng tìm hiểu:
Cục đẩy | Amply | ||
Giống nhau | Cả 2 thiết bị đều được sử dụng để khuếch đại tín hiệu âm thanh cho ra loa. | ||
Khác nhau | Chức năng | Chủ yếu là khuếch đại tín hiệu âm thanh |
|
Công suất | Cục đẩy công suất được thiết kế để cung cấp công suất cao hơn và có khả năng đẩy các loa có công suất lớn. | Amply thường có công suất thấp hơn so với cục đẩy công suất. | |
Ứng dụng | Cục đẩy sử dụng cho hệ thống âm thanh lớn như âm thanh hội trường, sân khấu, biểu diễn,… | Amply thường được sử dụng trong hệ thống nhỏ như dàn karaoke gia đình, âm thanh quán cafe, phòng trà,.. |
Phân loại amply trên thị trường
Có 4 cách phân loại amply trên thị trường hiện nay:
Phân loại | Các loại |
Dựa vào số kênh | Amply 2 kênh: Đây là loại Amply có bộ khuếch đại với số lượng đầu ra là 2. |
Amply 4 kênh: Amply có số lượng đầu ra là 4 kênh, mang đến cho người nghe chất âm thanh tuyệt vời hơn. | |
Dựa vào cấu hình và chức năng | Amply tiền khuếch đại: Âm thanh được khuếch đại tín hiệu từ nguồn phát ở mức tín hiệu thấp nhất lên mức tín hiệu cao hơn, sau đó truyền vào amply công suất. |
Amply khuếch đại công suất: Từ amply tiền khuếch đại, amply khuếch đại công suất có thể trở thành thiết bị trung gian giúp khuếch đại tín hiệu ở mức vừa và truyền ra loa phát. | |
Integrated Amply: Là dạng amply tích hợp gồm cả khối tiền khuếch đại và khối khuếch đại công suất, thay vì tách biệt ra như hai loại trên. | |
Dual mono Amply: Gồm 2 kênh trái và phải được bố trí chung trong một vỏ máy. Mặc dù 2 kênh sở hữu thiết kế hoàn toàn giống nhau nhưng chúng lại hoạt động độc lập nhau. | |
Monoblock Amply: Là dạng amply trái ngược với Dual mono Amply, tuy cũng có 2 kênh trái và phải nhưng nằm ở 2 vỏ máy khác nhau, nhìn chung chúng khá cồng kềnh. | |
Dựa vào công nghệ sử dụng | Công nghệ khuếch đại bán dẫn (transistor). |
Công nghệ khuếch đại bóng đèn điện tử (tub). | |
Công nghệ khuếch đại mạch kỹ thuật số (digital). | |
Amply sử dụng công nghệ khuếch đại lai: Đèn, bán dẫn và kỹ thuật số. | |
Dựa vào chế độ hoạt động | Amply class A: Có hiệu suất vào khoảng 20%, 80% năng lượng còn lại bị tiêu tán dưới dạng nhiệt nên khi chạy rất nóng. Bù lại Amply class A có độ méo cực nhỏ và âm thanh tự nhiên nhất. |
Amply class B: Có hiệu suất vào khoảng 80%, 20% năng lượng còn lại bị tiêu tán dưới dạng nhiệt nên khi chạy rất mát. Nhưng class B có độ méo lớn và âm thanh không hay nên ít được dùng trong các mạch audio cao cấp. | |
Amply class AB: Công suất ra lớn hơn class A và độ méo nhỏ hơn class B. Có hiệu suất vào khoảng 45 – 60%, Class AB hiện được dùng trong các mạch khuếch đại tần số thấp. | |
Amply class C: Class C thông thường được dùng trong các mạch khuếch đại tần số sóng vô tuyến công suất cao. Hiệu suất cao hơn các mạch khuếch đại class A, B và AB. | |
Amply class D: hiệu suất rất cao, trên 80% và có thể đạt tới 97% ở mức đỉnh. Vì vậy lượng tổn hao trên tầng khuếch đại là cực ít. |
Trên đây là một số thông tin về amply cũng như đặc điểm của chúng. Hy vọng những thông tin này giúp bạn hiểu hơn amply là gì cũng như giúp bạn lựa chọn cho mình được sản phẩm phù hợp nhất. Nếu có thắc mắc cần giải đáp, bạn hãy để lại bình luận phía bên dưới hoặc liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại 0982 655 355 để được tư vấn ngay dưới đây nhé.